Tin tức

Tìm hiểu công dụng của thuốc Drotaverin và cách dùng

Ngày 08/05/2024
Tham vấn y khoa: BS. Đinh Văn Chỉnh
Drotaverin là thuốc chống co thắt thường được chỉ định với những trường hợp viêm loét dạ dày mạn tính, giảm đau bụng kinh và một số vấn đề sức khỏe. Vậy thuốc này có công dụng gì? Khi sử dụng cần lưu ý những gì?

1. Công dụng của thuốc Drotaverin 

Drotaverin có hoạt chất chính là Drotaverin Hydroclorid hay Drotaverine Hydrochloride. Thuốc có tác dụng chống co thắt, thuốc ức chế phosphodiesterase IV không có đặc tính kháng Cholinergic, được điều chế dưới các dạng và hàm lượng khác nhau: 

  • Dạng viên nén, viên nang cứng có hàm lượng 40mg hoặc 80mg. 
  • Viên nén bao phim hoặc viên nén phân tán, viên nang mềm có hàm lượng 40mg. 
  • Dung dịch tiêm có hàm lượng 40mg/2ml. 

Drotaverine Hydrochloride có tác dụng chống co thắt cơ trơn

Drotaverine Hydrochloride có tác dụng chống co thắt cơ trơn

Công dụng 

Thuốc Drotaverin đã được chứng minh cho hiệu quả trong điều trị chống co thắt hoặc co giật cơ trơn trong dạ dày và một số cơ quan nội tạng khác. Ngoài ra, thuốc còn được ghi nhận có những công dụng sau: 

  • Giảm đau với những trường hợp bị hội chứng ruột kích thích. 
  • Giảm đau bụng kinh hoặc co thắt tử cung trong giai đoạn sinh nở, dọa sẩy thai,…
  • Giảm đau và các cơn co thắt do đau dạ dày, viêm loét dạ dày - tá tràng, viêm đại tràng, táo bón,… 
  • Giảm các cơn đau quặn do sỏi túi mật, ống mật, viêm đường mật, viêm tụy,… 
  • Giảm các cơn đau quặn hoặc co thắt đường tiết niệu do sỏi đường tiết niệu, viêm bể thận, viêm bàng quang,.. 

Ngoài ra, thuốc còn có nhiều công dụng khác, tùy theo từng trường hợp mà bác sĩ sẽ kê toa thuốc phù hợp để giúp bạn nhanh chóng cải thiện tình trạng bệnh lý.

Thuốc Drotaverin được chỉ định để giảm đau và các cơ co thắt dạ dày

Thuốc Drotaverin được chỉ định để giảm đau và các cơ co thắt dạ dày

Dược lực học

Drotaverin là dẫn suất của hợp chất Isoquinoleine có khả năng ức chế chọn lọc  enzyme phosphodiesterase (PDE) IV trong phòng thí nghiệm. Khi đó, sự khử hoạt tính enzyme kinase của chuỗi myosin nhẹ và ion Ca2+ nội bào giảm làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào dẫn đến giãn cơ trơn, chống lại các cơn co thắt. Vì vậy mà sự ức chế PDE IV cho hiệu quả trong điều trị tình trạng tăng nhu động dẫn đến rối loạn và co thắt của hệ tiêu hóa, tiết niệu - sinh dục. 

Bên cạnh đó, Drotaverine Hydrochloride không ức chế hoạt động của PDE III - Enzyme thủy phân AMP vòng trong cơ tim và tế bào cơ trơn mạch máu. Do đó, thuốc có khả năng chống co thắt nhưng không gây tác dụng phụ lên tim mạch mà ngược lại còn cho hiệu quả điều trị trong một số trường hợp. 

Ngoài ra, tác dụng của thuốc còn cho hiệu quả điều trị với những cơn co thắt có nguồn gốc từ hệ thần kinh và cơ. Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống. Sau khi uống khoảng 1 giờ đồng hồ, nồng độ của thuốc có thể đạt cực đỉnh trong huyết tương. Sự chuyển hóa lần đầu và chủ yếu tại gan, có thể bài tiết qua mật tạo thành chất chuyển hóa liên hợp, cuối cùng sẽ bài tiết qua phân, nước tiểu.

2. Liều lượng và cách dùng

Viên uống có thể sử dụng cùng hoặc sau bữa ăn, liều lượng thay đổi tùy vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Ở dạng viên uống Drotaverin 40mg, liều lượng được khuyến cáo theo nhà sản xuất: 

  • Người lớn: 3 - 6 viên/ngày, 1 - 2 viên/lần. 
  • Trẻ từ 1 - 6 tuổi: 1 - 3 viên/ngày, ½ - 1 viên/lần. 
  • Trẻ từ 6 tuổi trở lên: 2 - 5 viên/ngày, 1 viên/lần. 
  • Trường hợp sử dụng đường tiêm liều 40mg - 80mg, áp dụng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da ngày 1 - 3 lần và được thực hiện bởi nhân viên y tế. 

Bệnh nhân cần sử dụng thuốc đúng theo liều lượng và thời gian chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tăng, giảm hoặc ngừng thuốc đột ngột hay sử dụng lâu hơn khi chưa tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.

Người bệnh cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa

Người bệnh cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa

3. Những lưu ý khi sử dụng thuốc 

Trước và trong thời gian sử dụng thuốc Drotaverin, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: 

  • Tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc là buồn nôn, nôn, khô miệng, rối loạn nhịp tim, đau đầu, chóng mặt, nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy, tức ngực, khó thở, sưng phù một số bộ phận như mí mặt, môi, mặt, lưỡi, tay, chân,… Đây chưa phải là tất các các tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp, do đó khi thấy cơ thể xuất hiện bất thường, bạn cần ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
  • Chống chỉ định với những trường hợp mẫn cảm với Drotaverine Hydrochloride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim nặng, block nhĩ thất cấp độ II, III và trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuổi. 
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hạ huyết áp, không dung nạp galactose, thiếu enzyme lactase, kém hấp thu glucose - galactose. 
  • Do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn nên những người điều khiển máy móc hoặc phương tiện giao thông cần tránh làm việc sau khi uống hoặc tiêm thuốc để đảm bảo an toàn.
  • Nếu sử dụng quá liều có thể gây rối loạn nhịp tim, block phân nhánh hay thậm chí ngưng tim dẫn đến tử vong. Do đó, nếu uống quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế, tuyệt đối không ở một mình. Nếu cần thiết có thể sử dụng biện pháp kích nôn hoặc rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa chuyển hóa. 
  • Nếu bạn đang có bệnh lý nền hoặc sử dụng bất kỳ loại thuốc, thực phẩm chức năng nào, hãy thông báo với bác sĩ chuyên khoa. 

Drotaverin là thuốc cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, người bệnh không tự ý mua thuốc để uống. Nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường, tốt nhất bạn nên tìm đến cơ sở y tế uy tín để bác sĩ thăm khám, đánh giá tình trạng sức khỏe rồi lên phương án điều trị hiệu quả cho từng trường hợp đồng thời tư vấn chế độ chăm sóc tốt nhất. 

Bạn nên đi thăm khám chuyên khoa để được bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc thích hợp

Bạn nên đi thăm khám chuyên khoa để được bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc thích hợp

Nếu bạn cần tìm địa chỉ an toàn kiểm tra các vấn đề sức khỏe thì hãy đến ngay các cơ sở thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC. Để đặt lịch khám, quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 1900 56 56 56 của MEDLATEC, sẽ có nhân viên tư vấn hỗ trợ 24/7.

Từ khoá: chóng mặt nhịp tim

Bình luận ()

Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.